Giá gạo hôm nay 19/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đứng yên và có xu hướng đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng.
Thank you for reading this post, don't forget to subscribe!- Ngọc Trinh vừa bị bắt, Vũ Khắc Tiệp âm thầm làm 1 việc, thái độ của Minh Hằng và Chi Pu gây chú ý
- Google Cloud tập trung nhiều hơn vào ngành Web3 đang phát triển nhanh
- Danh sách các sàn giao dịch đã niêm yết lại XRP
- Trung Quốc tăng cường giám sát quy định lĩnh vực tiền điện tử
- Chip Rồng số 1, thiết kế “độc lạ” chưa từng có
Theo đó, tại khu vực An Giang, thông tin cập nhật từ Sở NN-PTNT tỉnh An Giang cho thấy, gạo Đại Thơm 8 dao động quanh mốc 9.200 – 9.400 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.100 – 9.200 đồng/kg Gạo Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 – 9.300 đồng/kg; Gạo IR 504 ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg; OM 5451 dao động từ 8.900 – 9.000 đồng/kg; OM 380 dao động quanh mức 8.600 – 8.800 đồng/kg.
Bạn đang xem: Giá lúa Thu Đông tăng 100 – 200 đồng/kg
Với gạo nếp, nếp khô An Giang ổn định quanh mức 9.400 – 9.800 đồng/kg; Gạo nếp Long An khô có giá 9.400 – 9.800 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, tại các kho xuất khẩu hiện nay, giá gạo vẫn ổn định. Theo đó, gạo nguyên liệu OM 5451 giảm còn 13.300 – 13.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; Gạo nguyên liệu OM 18, Đại Thơm 8 dao động quanh mức 13.600 – 13.700 đồng/kg; Gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mức 12.650 – 12.750 đồng/kg. Gạo thành phẩm OM 5451 duy trì ở mức 15.400 – 15.550 đồng/kg.
![]() |
Giá gạo hôm nay vẫn ổn định |
Tại kênh thị trường gạo, giá gạo nguyên liệu OM 18, Đại Thơm 8 duy trì ổn định ở mức 14.000 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.700 – 13.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg; Gạo nguyên liệu OM 380 ở mức 12.850 – 12.950 đồng/kg.
Tương tự, giá thành sản phẩm phụ cũng đi ngang. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; Giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 – 7.600 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh ĐBSCL hôm nay, giá gạo tiếp tục ổn định ở mức cao, giao dịch mới ổn định. Thương lái yêu cầu mua gạo đều. Nguồn lúa Thu Đông còn lại không nhiều, tập trung ở khu vực An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu.
Trong tuần qua, giá gạo Thu Đông các loại tiếp tục tăng 100 – 200 đồng/kg. Thương lái đặt mua lúa Đông Xuân với giá cao.
Trên thị trường gạo, giá gạo hôm nay vẫn ổn định. Thị trường buôn bán ổn định, số lượng gạo đẹp ít. Tuần qua, gạo trong nước được mua bán nhiều, giá tăng nhẹ từ 50 – 100 đồng/kg.
Tại thị trường trong nước, giá gạo trong nước tiếp tục đạt mức cao kỷ lục. Đặc biệt, tại miền Bắc, giá gạo tăng rất mạnh. Cụ thể, Đại Thơm lấy nguồn từ các công ty lớn trong nước có giá 21.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng (5%) so với tháng trước và tăng 3.000 đồng (16%) so với cùng kỳ năm ngoái.
Tại các chợ bán lẻ, giá gạo Nàng Hoa 9 là 19.500 đồng/kg; Gạo Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; Gạo Jasmine ổn định ở mức 16.000 – 18.500 đồng/kg; Gạo thường thường có giá 12.000 – 14.000 đồng/kg; Gạo trắng thông thường 16.000 đồng/kg; gạo thơm hạt dài 18.000 – 20.000 đồng/kg; Gạo Hương Lai 19.500 đồng/kg; Lúa sóc thường có giá 16.000 – 17.000 đồng/kg; cơm sóc Thái 18.500 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá xuất khẩu gạo 5% tấm hiện nay ở mức 653 USD/tấn; Giá gạo 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.
Bảng giá gạo hôm nay 19/11/2023
Loại lúa/lúa |
Đơn vị |
Giá mua từ thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài hoa thơm 8 |
Kilôgam |
9.200 – 9.400 |
– |
OM 18 |
Kilôgam |
9.100 – 9.200 |
– |
IR 504 |
Kilôgam |
8.900 – 9.000 |
– |
OM 5451 |
Kilôgam |
8.900 – 9.000 |
– |
Cô Hoa 9 |
Kilôgam |
9.200 – 9.300 |
– |
Gạo nếp Long An (khô) |
Kilôgam |
9.500 – 9.800 |
– |
Xem thêm : Từ ngày 1/12 đến ngày 30/12, 3 con giáp này sẽ kiếm được bộn tiền, cơ hội đầu tư đến liên tục! Xôi An Giang (khô) |
Kilôgam |
9.600 – 9.800 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kilôgam |
13.150 – 13.250 |
– |
Gạo thành phẩm IR 504 |
Kilôgam |
15.350 – 15.450 |
– |
Tấm khô OM 5451 |
Kilôgam |
11.500 – 11.600 |
– |
Cám khô IR 504 |
Kilôgam |
7.500 – 7.600 |
– |
* Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo địa phương
Nguồn: https://thlevantam-xl.edu.vn
Danh mục: Tin tức