Contents
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Thank you for reading this post, don't forget to subscribe!Điều kiện phản ứng Sắt tác dụng với axit clohidric
Nhiệt độ thường
Bạn đang xem: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Cách thực hiện phản ứng Fe tác dụng với HCl
Cho một ít kim loại Fe vào đáy ống nghiệm, nhỏ 1 – 2 ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đã bỏ sẵn mẩu Fe.
Hiện tượng sau phản ứng Fe tác dụng với HCl
Kim loại bị tan dần, đồng thời có bọt khí không màu thoát ra
Axit clohicđric là axit mạnh, có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro. Và khi cho Fe tác dụng với axit HCl chỉ cho muối sắt (II)
Tính chất vật lí của Sắt
Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm.
Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. t0nc = 15400C.
Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng D = 7,86g/cm3.
Trạng thái tự nhiên của Sắt
Là kim loại phổ biến sau nhôm, tồn tại chủ yếu ở các dạng:
+ Hợp chất: oxit, sunfua, silicat…
+ Quặng: hematit đỏ (Fe2O3 khan), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), manhetit (Fe3O4), xiđerit (FeCO3) và pirit (FeS2).
Tính chất hóa học của sắt
Tác dụng với phi kim
Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Với lưu huỳnh: Fe + S FeS
Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.
Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội
Tác dụng với dung dịch muối
Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Bài tập vận dụng có liên quan
Câu 1. Kim loại Fe không phản ứng được với
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch CuCl2
D. H2SO4 đặc, nguội
Đáp án D
Kim loại Fe không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội vì Fe bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội
Câu 2. Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe và Al có thể dùng dung dịch nào
A. NaOH.
B. HCl.
C. H2SO4 (loãng).
D. CuSO4
Đáp án A.
Al và Fe đều tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 (loãng) tạo muối tan và giải phóng khí H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Fe + HCl → FeCl2 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2↑
=> Không dùng dung dịch HCl và H2SO4 (loãng) để phân biệt
Al và Fe đều tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo Cu (đỏ) và dung dịch CuSO4 màu xanh nhạt dần
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
=> Không dùng dung dịch CuSO4 để phân biệt
Al tác dụng được với dd NaOH, tạo muối phức và giải phóng khí H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑
Fe không tác dụng với dung dịch NaOH
=> Dùng dung dịch NaOH để phân biệt
Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.
B. HCl tác dụng với sắt tạo ra muối sắt (III)
C. Axit HCl vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.
Đáp án B.
A. Đúng
B. Sai
HCl tan nhiều trong nước
C. Đúng
D. Đúng
Tạo kết tủa AgCl
AgNO3 + HCl→ AgCl + HNO3
Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
Đáp án B.
Kim loại tác dụng với HCl và với Cl2 cho cùng 1 loại muối clorua là Zn.
Loại A vì Fe cho 2 loại muối (FeCl2, FeCl3)
Loại B và D vì không phản ứng với HCl
Câu 5. Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca
B. Ba
C. Fe
D. Mg
Đáp án C.
nH2 = 0,15 mol
Bảo toàn electron
2nM = 2nH2 ⇒ nM = nH2 = 0,15 mol
Xem thêm : – IELTS KEY
⇒ M = 8,4 / 0,15 = 56 (Fe)
Câu 6. Cho 8,85 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23%
B. 54,24%
C. 45,76%
D. 51,92%
Đáp án C.
nH2 = 0,3 mol
Bảo toàn electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,85 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 8,85 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,15 (mol); nMg = 0,2 mol
⇒ %mAl = 0,15.27/8,85 .100% = 45,76%
Câu 7. Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570oC thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Fe(OH)2.
Đáp án A.
Câu 8. Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dd X. Cho dd X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
A. 16 gam.
B. 11,6 gam.
C. 12 gam.
D. 15 gam.
Đáp án C
nH2(đktc) = 1,12: 22,4 = 0,05 (mol)
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo phương trình hóa học (1): nFe = nH2 = 0,05 (mol) → mFe = 0,05×56 = 2,8 (g)
→ mFe2O3 = mhh – mFe = 10 – 2,8 =7,2 (g) → nFe2O3 = 7,2 : 160 = 0,045 (mol)
Theo phương trình hóa học (1): nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3
BTNT “Fe”: 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 → nFe2O3 = (0,05 + 0,1)/2 = 0,075 (mol)
→ mFe2O3 = 0,075 × 160 = 12 (g)
Trên đây là một số thông tin liên quan đến Fe + HCl → FeCl2 + H2 tại chuyên mục là gì? Quý độc giả có thể tham khảo các bài viết khác liên quan tại website: luathoangphi.vn
Nguồn: https://thlevantam-xl.edu.vn
Danh mục: Hóa