Contents
Phương trình phản ứng hóa học
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Có bọt khí thoái ra, mẩu natri tan dần.
Thank you for reading this post, don't forget to subscribe!Điều kiện phản ứng
– Điều kiện: Không có
Bạn đang xem: C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
Bản chất của C2H5OH (Ancol etylic) tham gia phản ứng
Trong phân tử ancol có liên kết C – OH, đặc biệt là liên kết O-H phân cực mạnh. Vì vậy nhóm – OH nhất là nguyên tử H sẽ dễ bị thay thế hoặc là tách ra trong các phản ứng hóa học. Đây là phản ứng đặc trưng của ancol, thế nguyên tử H của nhóm OH ancol.
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của C2H5OH
Etylic C2H5OH phản ứng với oxi
Rượu etylic dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời,toả nhiều nhiệt
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
Etanol C2H5OH tác dụng với Na, NaNH3
Etanol chỉ tác dụng với Na hay NaNH2
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑
C2H5OH + NaNH2 → C2H5ONa + NH3
Etanol C2H5OH phản ứng với axit axetic
Tổng quát phản ứng este hóa
ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O
Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
C2H5OH + CH3COOH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
Tính chất hóa học của Na
– Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e
Tác dụng với phi kim
4Na + O2 2Na2O
2Na + Cl2 2NaCl
– Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
Tác dụng với axit
– Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.
Tác dụng với nước
– Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Tác dụng với hidro
– Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.
2Na (lỏng) + H2 (khí) 2NaH (rắn)
Cách thực hiện phản ứng
– Cho mẩu natri vào cốc (ống nghiệm) đựng rượu etylic
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. CTPT của ancol dạng C4H10O có bao nhiêu CTCT khác nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D.
Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Công thức thỏa mãn:
(1) CH3-CH2-CH2-CH2-OH
(2) (CH3)2CH-CH2-OH
(3) CH3-CH2-CH(OH)-CH3
(4) (CH3)3C-OH
Câu 2. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). CTPT của ancol là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Đáp án C.
nCnH2n+1OH = 0,1 mol
nO2 = 0,45 mol
CnH2n+1OH + 3n/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1 3n/2
0,1 0,45
Ta có: 0,1.(3n/2) = 0,45.1 => n = 3
=> Công thức phân tử: C3H7OH.
Câu 3. Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?
A. Axit axetic
B. Cao su tổng hợp
C. Etyl axetat
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án D.
Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được
Axit axetic
Cao su tổng hợp
Xem thêm : Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag | Cu ra Cu(NO3)2 | AgNO3 ra Cu(NO3)2
Etyl axetat
Câu 4. Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol?
A. CaO
B. H2SO4 đặc
C. CuSO4 khan
D. Cả ba đáp án trên
Đáp án B.
Có thể dùng CaO; CuSO4 khan (màu trắng) hoặc P2O5
Câu 5. Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
B. Ancol etylic uống được
C. Ancol etylic là chất lỏng
D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro
Đáp án A.
Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam nước. Công thức của rượu no, đơn chức là
A. C3H7OH.
B. C4H8OH.
C. C2H5OH.
D. CH3OH.
Đáp án C
nCO2 = 26,4: 44 = 0,6 (mol)
nH2O = 16,2 : 18 = 0,9 (mol)
Đặt công thức của rượu no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH
CnH2n+1OH → nCO2 + (n+1)H2O
Ta có: nCnH2n+1OH = nH2O – nCO2 = 0,9 – 0,6 = 0,3 (mol)
=> n = nCO2/nrượu = 0,6/0,3 = 2
=> Công thức của rượu là: C2H5OH
Trên đây là một số thông tin liên quan đến C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 tại chuyên mục là gì? Quý độc giả có thể tham khảo các bài viết khác liên quan tại website: luathoangphi.vn
Nguồn: https://thlevantam-xl.edu.vn
Danh mục: Hóa