Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Thank you for reading this post, don't forget to subscribe!Phương trình Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
Bạn đang xem: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 | NaBr ra NaCl
1. Phương trình phản ứng hóa học
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
– Khí màu vàng lục của clo (Cl2) mất màu dần trong dung dịch, xuất hiện khí màu da cam của brom (Br2).
3. Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ thường
4. Sục khí clo vào dung dịch
Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng lại biến mất. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím, thấy giấy quỳ hoá đỏ.
Clo đẩy brom ra khỏi muối :
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Nếu clo dư thì xảy ra phản ứng
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
Dung dịch sau phản ứng không màu, làm quỳ hóa đỏ
Xem thêm : Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O
5. Tính chất hóa học
Contents
5.1. Tính chất hóa học của Cl
a.Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại sinh ra muối clorua
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Lưu ý: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm; tốc độ nhanh và tỏa nhiều nhiệt
b. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro
Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy thì phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ ( mạnh nhất khi tỉ lệ mol là 1:1)
H02 + Cl02 → H+1Cl−1
c. Tác dụng với nước
Một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipocloro có tính tẩy màu mạnh do có H+1ClO là chất oxh rất mạnh.
0Cl2+ H2O ⇄ H−1Cl + H+1ClO
=> Khi Clo tan trong nước, diễn ra cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
d. Tác dụng với dung dịch kiềm
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
e. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
Cl2 + H2S 2HCl + S
4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
* Nhận xét:
Khi tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất OXH
Khi tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, Clo đóng vai trò vừa là chất OXH vừa là chất Khử.
5.2. Tính chất hóa học của NaBr
– Hóa chất NaBr được dùng trong việc tổng hợp hữu cơ như là một nguồn của gốc bromua ưa hạt nhân để biến đổi các alkyl clorua thành các alkyl bromua bằng phản ứng Finkelstein.
NaBr + RCl → RBr + NaCl
Natri bromua có thể được dùng như là một nguồn của nguyên tố hoá học brôm. Điều này có thể thực hiện được bằng cách sục khí clo vào dung dịch NaBr. Như một nguồn của HBr, NaBr được xử lý với một axit mạnh không bay hơi:
NaBr + H3PO4 → HBr + NaH2PO4
HBr còn có thể bị ôxi hoá thành Br2 khi có MnO2 hay H2SO4.
6. Cách thực hiện phản ứng
– Cho khí clo tác dụng với dung dịch bromua
7. Bạn có biết
– Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Nguồn: https://thlevantam-xl.edu.vn
Danh mục: Hóa